Mô tả
– Hệ thống 4D-Nucleofector ™ sử dụng công nghệ Nucleofection, cùng với hóa chất (kit) đi kèm để biến nạp trực tiếp vào nhân tế bào. Nguyên liệu biến nạp có thể là Acid Nucleic (DNA, RNA, Plasmid) hay protein. Có thể thực hiện biến nạp đồng thời nhiều nguyên liệu cùng lúc. Các protocol và kit đi kèm được phát triển tối ưu cho nhiều loại, dòng tế bào khác nhau, bao gồm cả primary cell và cell lines, stem cell. |
– Hệ thống 4D-Nucleofector ™ được thiết kế dưới dạng các mô-đun kết nối với nhau bao gồm một bộ phận điều khiển Core Unit kết hợp với một hay nhiều các bộ phận chức năng khác nhau như X Unit, Y Unit, LV unit, 96 Well shutle tùy theo các ứng dụng khác nhau |
1. Bộ phận Core Unit |
– Chức năng: |
+ Điều khiển hệ thống 4D- Nucleofector |
– Đặc điểm: |
+ Có thể điều khiển lên đến 5 bộ phận (units) chức năng khác nhau, cùng lúc |
+ Màn hình cảm ứng 5.7” điều khiển hệ thống có thể gập lại được |
+ Phần mềm được cài đặt trực tiếp trong máy, hoạt động trực quan giúp cài đặt và lưu trữ các thí nghiệm dễ dàng. |
+ Cổng truy cập USB giúp cập nhật phần mềm, protocol và xuất dữ liệu. |
+ Kích thước (W x H x D): 24.5 x 10.5 x 28 cm |
+ Khối lượng: 4.4 kg; |
2. Bộ phận Y Unit |
– Chức năng: |
+ Cho phép thực hiện “nucleofection” vào các dòng tế bào khác nhau được nuôi cấy dạng bám dính (adherent) |
– Đặc điểm: |
– Thiết kế compact, không yêu cầu bảo dưỡng. Có thể đặt gọn cả Core unit và Y unit vào trong tủ nuôi cấy. |
– Ngăn kéo có giá đặt đĩa được điều khiển bằng điện: |
– Giá đặt phù hợp cho loại đĩa nuôi cấy 24 giếng (24-well Dipping electrodes) |
– Hiệu suất biến nạp lên tới 70%, có thể biến nạp tế bào ở nhiều giai đoạn nuôi cấy khác nhau |
– Có thể kết nối trực tiếp với Core Unit hoặc kết nối thông qua X Unit |
– Các protocol được cài đặt sẵn tương ứng với các protocol đã được tối ưu và khuyến nghị sử dụng cho mỗi loại tế bào (tra cứu trên database của hãng). |
Thông số kỹ thuật: |
+ Tốc độ biến nạp: 8-10 phản ứng một phút |
+ Nhiệt độ môi trường làm việc từ 15-40oC |
+ Kích thước: tương tự Core Unit |
+ Khối lượng: 5.0 kg; |
+ Nguồn điện: 100-240VAC, 50-60 Hz |
+ Công suất tiêu thụ: 140VA |
3. Bộ phận X Unit |
– Chức năng: |
+ Cho phép thực hiện Nucleofection vào các dòng tế bào khác nhau được nuôi dạng huyền phù (suspension) |
– Đặc điểm: |
Ngăn kéo giữ cuvette và strip được điều khiển bằng điện: |
+ Có 2 loại vị trí chức năng: 1 vị trí cho 20µl Nucleocuvette™ strips và 2 vị trí cho 100 μl Nucleocuvette đơn |
+ Có cổng kết nối HV với hệ thống 96-well Shuttle™ |
+ Thiết kế compact, không yêu cầu bảo dưỡng. Có thể đặt gọn cả Core unit và Y unit vào trong tủ nuôi cấy. |
+ Các protocol được cài đặt sẵn tương ứng với các protocol đã được tối ưu và khuyến nghị sử dụng cho mỗi loại tế bào (tra cứu trên database của hãng). |
+ Sử dụng cùng 1 protocol cho thể tích chuyển 100 µl và 20 µl |
+ Với 100 μl Nucleocuvette áp dụng cho lượng tế bào lớn từ 105 – 107 |
+ Với 20 µl Nucleocuvette™ strips áp dụng cho lượng tế bào thấp khoảng 104 – 105 |
+ Tối ưu hóa nhiều loại tế bào dễ dàng khi sử dụng hệ thống 96-well Shuttle Add-on (high throughput) |
Thông số kỹ thuật: |
+ Tốc độ biến nạp: 16-32 Reaction/phút (16 well strip); 20-26 reaction/phút (single cuvette) |
+ Nhiệt độ môi trường làm việc từ 15-40oC |
+ Kích thước: Tương tự Core Unit |
+ Trọng lượng: 4.7 kg |
+ Nguồn điện: 100-110VAC hoặc 230VAC, 50-60 Hz |
+ Công suất tiêu thụ: 140VA Để tham khảo thêm về sản phẩm, mời các bạn click vào ĐÂY |